• KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN TRỔ BÔNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA japonica

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN TRỔ BÔNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA japonica

Xem các bài khác
Số trang của bài
3-11
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN TRỔ BÔNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA japonica

Tên tác giả
Nguyễn Thị Pha, Lê Mỹ Linh, Lê Ngọc Lel, Nguyễn Khắc Thắng, Trần Đình Giỏi
Category
Monthly Journal
Title

Surveying the effect of heading time on yield of japonica rice varieties

Author
Nguyen Thi Pha, Le My Linh, Le Ngoc Lel, Nguyen Khac Thang, Tran Dinh Gioi
Tóm tắt

Ba mươi giống lúa japonica được sử dụng trong nghiên cứu có thời gian sinh trưởng được phân thành 4 nhóm với 6 giống cực ngắn ngày, 7 giống ngắn ngày, 7 giống trung ngày và 10 giống dài ngày. Các giống lúa dài ngày cho năng suất cao hơn các giống lúa ngắn ngày, trong đó 3 giống cho năng suất cao nhất đều thuộc nhóm dài ngày và 3 giống cho năng suất thấp nhất đều thuộc nhóm cực ngắn ngày. Thời gian trổ bông có tương quan với chiều cao cây, số hạt chắc/bông, tỷ lệ lép và năng suất của các giống lúa. Thời gian trổ bông càng muộn càng cao cây, nhiều hạt chắc và cho năng suất cao. Tuy nhiên, năng suất lúa chỉ tương quan trung bình với số bông/khóm, tương quan yếu với số hạt chắc/bông, khối lượng hạt và thời gian trổ bông. Chỉ thị phân tử P2 của vùng gen Hd1 có thể xác định được các giống lúa có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm ngắn ngày hay dài ngày nhưng không thể phân biệt được tới 4 nhóm như thực tế đang sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long.

Abstract

Thirty japonica rice varieties used in this study were classified into 4 groups of growth duration, including 6 varieties with very early growth duration, 7 varieties with early growth duration, 7 varieties with medium growth duration and 10 varieties with long growth duration. The longer duration rice varieties have higher yields than the shorter duration varieties, of which the 3 highest yielding varieties belong to the long growth duration group and the 3 lowest yielding varieties belong to the very early group. The heading time was correlated with plant height, number of filled seeds/panicle, ratio of unfilled seeds and seed yield of rice varieties. The later heading time, the higher plant height, the more filled seeds and the higher grain yield. However, rice yield was only moderately correlated with the number of panicles per hill, weakly correlated with the number of filled seeds per panicle, grain weight and heading time. The molecular marker P2 of the Hd1 gene region could identify rice varieties with short or long growth duration but could not distinguish up to 4 groups as in actual rice production in the Mekong Delta

Từ khoá / Keywords

lúa Japonica
thời gian trổ bông
gen Hd1
Japonica rice
heading time
Hd1