• NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG NGÔ LAI MỚI TẠI TỈNH THANH HÓA

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG NGÔ LAI MỚI TẠI TỈNH THANH HÓA

Xem các bài khác
Số trang của bài
75-80
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG NGÔ LAI MỚI TẠI TỈNH THANH HÓA

Tên tác giả
Kiều Quang Luận, Kiều Xuân Đàm, Nguyễn Xuân Sinh, Hoàng Thị Thanh Hoa, Nguyễn Thanh Tuấn
Category
Monthly Journal
Title

Study on growth and development ability of new maize varieties in Thanh Hoa province

Author
Kieu Quang Luan, Kieu Xuan Dam, Nguyen Xuan Sinh, Hoang Thi Thanh Hoa, Nguyen Thanh Tuan
Tóm tắt

Trong vụ Thu Đông 2018 và Xuân 2019 tại tỉnh Thanh Hóa đã tiến hành đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giốngngô lai mới. Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RBCD) với 4 lần nhắc lại. Mật độ trồng 57.000 cây/ha; mức phân bón là 2.500 kg phân hữu cơ khoáng + 450 kg đạm Urê + 700 kg Lân Super + 200 kg Kaliclorua/ha. Kết quả cho thấy thời gian sinh trưởng của các giống ngô lai thí nghiệm ở vụ Thu Đông 2018 biến động từ 97 - 99 ngày, ở vụ Xuân 2019 biến động từ 115 - 119 ngày, thuộc nhóm trung ngày, phù hợp với điều kiện sinh thái và tập quán canh tác của người dân. Trong vụ Thu Đông 2018, giống TM18-3 có năng suấtđạt 75,41 tạ/ha; Trong vụ Xuân 2019, giống TM18-3 có năng suất đạt 74,05 tạ/ha; giống VS201 có năng suất đạt 74,53 tạ/ha. Đây là hai giống có năng suất cao, khá ổn định và tương đối thích nghi tại tỉnh Thanh Hóa.

Abstract

The growth and development ability of some new hybrid maize varieties was evaluated during Autumn Winter of 2018 and Spring of 2019 in Thanh Hoa province. The experiments were arranged in completely randomized block design (CRBD) with 4 repetitions. The planting density was 57,000 plants/ha; the fertilizer application per ha was 2,500 kg of organic mineral fertilizer + 450 kg Urea + 700 kg Superphosphate + 200 kg Kaliclorua. The results showed that the growth duration of hybrid maize varieties was 97 - 99 days in Autumn Winter of 2018 and 115 - 119 days inSpring of 2019 in Yen Dinh district, Thanh Hoa province; these hybrid maize varieties belonged to medium growth duration and was suitable to ecological condition and cultivation custom of the local people. The variety TM18-3 had high harvesting yield of 75.41 quintals/ha in Autumn Winter of 2018. The variety TM18-3 had high harvesting yield of 74.05 quintals/ha, and the variety VS201 had high harvesting yield of 74.53 quintals/ha in Spring of 2019; these two varieties had high harvesting yield, stability, adaptability in Thanh Hoa province.

Từ khoá / Keywords

giống ngô lai
năng suất
ổn định
sinh trưởng và phát triển
hybrid maize variety
yield
stability
growth and development