NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TẬP ĐOÀN DÒNG THUẦN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ CHO SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TẬP ĐOÀN DÒNG THUẦN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ CHO SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
Evaluation of agronomic characteristics and combining ability of inbred lines servicing the high yield maize variety breeding for domestic production and export
Kết quả đánh giá tập đoàn gồm 27 dòng ngô thuần và 3 cây thử đã xác định 18/27 dòng và 3 cây thử có các đặc tính nông học tốt, ít nhiễm sâu bệnh hại và chịu hạn tốt, có năng suất cao trên 30 tạ/ha. Đánh giá khả năng kết hợp về năng suất đã xác định được 03 dòng XK14.11, XK14.4 và XK14.15 có giá trị khả năng kết hợp chung (gi) cao. Các dòng có khả năng kết hợp riêng cao với cây thử 1 là XK14.2, XK14.10; Với cây thử 2 là XK14.18, XK14.12; Với cây thử 3 là XK14.86, XK14.92, XK14.20, XK14.87, XK14.88 và XK14.3. Ba dòng có phương sai khả năng kết hợp riêng (σ2) cao nhất là XK14.86, XK14.92 và XK14.2. Kết quả khảo sát 81 tổ hợp lai đỉnh đã tuyển chọn được 3 tổ hợp lai triển vọng cho mục tiêu phát triển giống mới: Không bị nhiễm bệnh khô vằn, nhiễm nhẹ bệnh đốm lá, rỉ sắt, sâu keo mùa Thu, chịu hạn tốt và có năng suất trung bình trên 100 tạ/ha là XK14.4 ˟ CT1 (101,9 tạ/ha), XK14.11 ˟ CT1 (101,0 tạ/ha), XK14.86 ˟ CT3 (100,5 tạ/ha).
The objective of this study was (1) to evaluate the agronomic characteristics and combining ability of 27 maize inbred lines with three testers; (2) to determine the promising topcrosses for developing new maize varieties. The results showed that most of inbred lines had good agronomic characteristics, less susceptible to main pests and diseases and drought tolerance; of which 18 lines and 3 testers had high yield, above 30 quintals/ha. Evaluating the combining ability of grain yield identified 03 lines including XK14.11, XK14.4 and XK14.15 with high general combining ability (GCA). The lines with high specific combining ability (SCA) with tester CT1 were XK14.2, XK14.10; with tester CT2 as XK14.18, XK14.12; the XK14.86, XK14.92, XK14.20, XK14.87, XK14.88 and XK14.3 lines had high specific combining ability with the tester CT3. The highest specific combining ability variance (σ2 ) belonged to XK14.86 line, followed by XK14.92 and XK14.2 lines. 3 best hybrids were selected from 81 topcrosses evaluation with good biotic stress resistance, good drought tolerance and the average yield reached over 100 quintals/ha, significantly higher than the control NK7328 such as XK14.4 ˟ CT1 (101.9 quintals/ha), XK14.14 ˟ CT1 (101.0 quintals/ha), and XK14.86 ˟ CT3 (100.5 quintals/ha) for developing new maize varieties.