NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN
Properties of agricultural soil in Hung Yen province
Nghiên cứu đánh giá số lượng và chất lượng đất vùng sản xuất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên được thực hiện thông qua việc xây dựng, chỉnh lý bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 tại 8 huyện/thị trong tỉnh theo hệ phân loại đất của FAO-UNESCO-WRB, sau đó tổng hợp toàn tỉnh. Kết quả nghiên cứu cho thấy đất sản xuất nông nghiệp huyện Hưng Yên được chia thành 01 nhóm đất, 03 đơn vị đất và 07 đơn vị đất phụ. Trong tổng số 47.299,29 ha đất sản xuất nông nghiệp được chia thành: Đất phù sa glây, chua (24.580,74 ha); đất phù sa đọng nước, chua (2.360,14 ha); đất phù sa đọng nước, ít chua (8.190,99 ha); đất phù sa điển hình, chua (2.544,00 ha); đất phù sa điển, ít chua (7.268,51 ha); đất phù sa điển hình, cơ giới nhẹ (1.716,25 ha); đất phù sa điển hình, có tầng loang lổ (638,66 ha). Phần lớn diện tích đất phân bố ở địa hình bằng phẳng, tầng đất khá dày, thành phần cơ giới trung bình.
Study on quantity and quality of agricultural soil in Hung Yen province was implemented through compiling, revising soil maps in scale of 1:25,000 of 8 districts following by FAO - UNESCO - WRB classification system and then combining into province soil map. The results showed that the agricultural soils in this area were devided into 1 Soil group, 03 units divided in 07 sub-units of soils. Out of total 47,299.29 ha investigated; Gleyic Fluvisols occupied 24,580.74 ha (51,97%); Stagnic Fluvisols: 10,551.13 ha (22,31%); Haplic Fluvisols: 12,167.42 ha (25,72%), respectively. Almost of the soils were distributed in flat to gently slopping landform (89.59%) with thick soil horizons (96.46%), medium fragment content and soil particles size (71.6%), low in soil fertility (71.6%).