• KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG SẮN NĂNG SUẤT CAO VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CAO THÍCH HỢP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG

KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG SẮN NĂNG SUẤT CAO VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CAO THÍCH HỢP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG

Xem các bài khác
Số trang của bài
8-15
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG SẮN NĂNG SUẤT CAO VÀ HÀM LƯỢNG TINH BỘT CAO THÍCH HỢP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG

Tên tác giả
Nguyễn Thanh Phương , Lê Minh Tuấn , Trần Tiến Dũng
Category
Monthly Journal
Title

Selection of cassava varieties with the high yield and high starch content for Dak Nong province

Author
Nguyen Thanh Phuong, Le Minh Tuan, Tran Tien Dung
Tóm tắt

Tuyển chọn một số giống sắn công nghiệp mới cho năng suất và hàm lượng tinh bột cao nhằm tăng sản lượng mà không cần mở rộng diện tích trồng sắn. Sau 2 năm triển khai các thí nghiệm, đã tuyển chọn được 2 giống sắn phù hợp cho tỉnh Đắk Nông là giống SM937-26 có thời gian sinh trưởng từ 276 - 280 ngày, năng suất củ tươi đạt 31,47 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt 26,98% và giống KM419 có thời gian sinh trưởng 292 - 298 ngày, năng suất củ tươi đạt 29,33 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt 26,22%. Cả hai giống đều có tính ổn định, thích nghi cao, không phân cành, chịu hạn tốt, sạch sâu bệnh.

Abstract

Selection of new industrial cassava varieties with the high yield and high starch content aims to increase the cassava productivity without expanding the cassava planting area. After 2 years of experimental implementation, two suitable cassava varieties were selected for Dak Nong province including SM937-26 variety with growth duration of 276 - 280 days, fresh tuber yield of 31.47 tons/ha and starch content of 26.98% and KM419 variety with growth duration of from 292 to 298 days, fresh tuber yield of 29.33 tons/ha and starch content of 26.22%. Both varieties had the high stability and adaptability, no branching, good drought tolerance and free of pests and diseases.

Từ khoá / Keywords

tỉnh Đắk Nông
sắn
tuyển chọn
SM937-26
KM419
Dak Nong province
Cassava
selection
SM937-26
KM419