KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN KM505 (KM7) CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Xem các bài khác
Số trang của bài
3-7
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN KM505 (KM7) CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Tên tác giả
Hồ Sĩ Công, Lê Văn Thìn , Đinh Quốc Huy , Đặng Văn Tần
Category
Monthly Journal
Title

Testing of cassava variety KM505 (KM7) for coastal area of Southern Central Vietnam

Author
Ho Si Cong, Le Van Thin, Dinh Quoc Huy, Dang Van Tan
Tóm tắt

Trong thời gian từ năm 2012-2015, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ tham gia phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc thực hiện đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống sắn cho các tỉnh phía Nam”, đã tuyển chọn và khảo nghiệm giống sắn KM505 (KM7). Khi trồng trên chân đất cát nghèo dinh dưỡng, năng suất củ tươi đạt từ 30,18-32,45 tấn/ha, cao hơn giống đối chứng KM94 từ 15,3-16,6%, hàm lượng tinh bột từ 26,5-27,5%, cao hơn từ 0,1-0,4% và tương đối sạch sâu bệnh hại. Trên chân đất xám bạc màu, năng suất củ tươi từ 33,88-36,61 tấn/ha, cao hơn giống đối chứng KM94 từ 12,8-15,3%; hàm lượng tinh bột từ 27,0-28,4% (+0,2%).

Abstract

The cassava variety KM505 (KM7) was selected and tested by the Agricultural Science Institute for Southern Coastal Central of Vietnam in collaboration with Hung Loc Agricultural Research Center during the period of 2012-2015. The fresh tuber yield was 30.18- 32.45 tons/ha, 15.3 to 16.6% higher than that of control variety KM94 and starch content varied from 26.5 to 27.5%, 0.1 to 0.4% higher than that of KM94 and relatively clean pests when this variety was grown on nutrient-poor sand soil. The fresh tuber yield of the variety KM7 reached 33.88 to 36.61 tons/ha 12.8 to 15.3% higher than that of KM94 and starch content ranged from 27.0 to 28.4% (+ 0.2%) while growing on gray soil.

Từ khoá / Keywords

Năng suất củ tươi
đất cát nghèo dinh dưỡng
đất xám bạc màu
hàm lượng tinh bột
Fresh tuber yield
nutrient-poor sand soil
gray soil
starch content