• KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG SẮN Sa06 NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG SẮN Sa06 NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

Xem các bài khác
Số trang của bài
26-31
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG SẮN Sa06 NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

Tên tác giả
Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Thiên Lương , Nguyễn Trọng Hiển, Ni Ê Xuân Hồng, Vũ Thị Vui
Category
Monthly Journal
Title

Selection and development of high yield and quality cassava variety Sa06 in Northern region of Vietnam

Author
Pham Thi Thu Ha, Nguyen Thien Luong, Nguyen Trong Hien, Ni E Xuan Hong, Vu Thi Vui
Tóm tắt

Giống sắn Sa06 là giống sắn nhập nội vào Việt Nam năm 2008; được Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Cây có củ và Trung tâm Khảo kiểm nghiệm Giống, Sản phẩm cây trồng và Phân bón vùng miền Trung và Tây nguyên đánh giá khảo nghiệm trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Giống đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 169/QĐ-TT-CLT ngày 14/05/2012. Giống sắn Sa06 có thời gian sinh trưởng trung bình (9 tháng); chiều cao cây trung bình 285,0 cm, không phân cành, có khả năng chống chịu với sâu bệnh hại khá tốt nhiễm nhẹ bệnh đốm nâu, bệnh thối củ. Giống sắn Sa06 có tỷ lệ tinh bột và tỷ lệ chất khô cao hơn KM94 khoảng 1 - 2%; tỷ lệ tinh bột trung bình đạt 30%, tỷ lệ chất khô trung bình đạt 40%. Giống sắn Sa06 có thể trồng mật độ cao: 12.500cây/ha, cao hơn giống KM94 từ 3.000 - 4.000 cây/ha. Giống sắn Sa06 được triển khai sản xuất thử trong hai năm 2014, 2015 trên tổng số 141,2 ha trong đó tại các tỉnh vùng Trung du miền núi phía Bắc là 109,0 ha, tại vùng Bắc Trung bộ là 32,3 ha; năng suất củ tươi giống sắn Sa06 đạt trung bình từ 40,5 tấn/ha, cao hơn KM94 từ 15-20% ở hầu hết các điểm sản xuất thử.

Abstract

Sa06 variety was introduced in 2008 and was tested in different ecological regions by the Root Crop Research and Development Center and the Central and Highland Center for Plant Testing. This variety was recognized by the Ministry of Agriculture and Rural Development for trial production. Sa06 variety had medium duration (9 months). Average plant height was 285 cm, no branching, resistance to pests, susceptible to brown spot diseases, root rot. Starch content and dry matter of Sa06 were high with 30% and 40%, respectively. Sa06 varieties could be grown with density of 12.500 plants/ha which was higher than KM94 from 3000-4000 plants/ha. Production testing of Sa06 variety was conducted on 141.2 ha in some parts of Nothern Vietnam. Fresh root yield of Sa06 variety reached 40.5 tons/ha and was higher than that of KM94 from 15 - 20%.

Từ khoá / Keywords

Giống sắn Sa06
năng suất củ tươi cao
hàm lượng tinh bột
Sa06 Cassava variety
fresh root yield
starch content