• ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG VỚI BỆNH PHẤN TRẮNG VÀ ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG ĐẬU TƯƠNG MỚI NHẬP

ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG VỚI BỆNH PHẤN TRẮNG VÀ ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG ĐẬU TƯƠNG MỚI NHẬP

Xem các bài khác
Số trang của bài
48-52
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG VỚI BỆNH PHẤN TRẮNG VÀ ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG ĐẬU TƯƠNG MỚI NHẬP

Tên tác giả
Trần Thị Trường , Đoàn Thị Thùy Linh , Lê Thị Kim Huế, Trần Tuấn Anh
Category
Monthly Journal
Title

Evaluation of the response to powdery mildew and the agronomic characteristics of introduced soybean varieties

Author
Tran Thi Truong, Doan Thi Thuy Linh, Le Thi Kim Hue, Tran Tuan Anh
Tóm tắt

Đánh giá phản ứng với bệnh phấn trắng và đặc điểm nông học của 62 mẫu giống đậu tương mới nhập được thực hiện năm 2017 - 2018 tại nhà lưới và ruộng thí nghiệm của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ. Kết quả đã xác định 3 mẫu giống kháng rất cao với bệnh phấn trắng (I.1732, I.1714, I.1709), 6 mẫu giống kháng cao (I1716, I1718, I.1705) và 16 mẫu giống ở mức kháng. Số mẫu giống còn lại bị nhiễm bệnh. Thời gian sinh trưởng của các mẫu giống là 94 - 160 ngày và dài hơn giống đối chứng 89 ngày. Bốn mẫu giống có số quả trên cây lớn trên 100 quả/ cây là I17.25, I1726, I1727 và I1729. Ba mẫu giống có tỷ lệ quả 3 hạt trên cây cao là I1713 (40,2%), I.1724 (39,4% và I1731(39,3%). Khối lượng hạt trên cây của 4 mẫu giống: I1711, I1721, I1726 và I1727 đạt 17,06 - 18,57 g và cao hơn giống đối chứng 9,85 g. Các mẫu giống kháng bệnh phấn trắng và có một số yếu tố cấu thành năng suất cao sẽ sử dụng làm vật liệu chọn tạo giống đậu tương kháng bệnh phấn trắng.

Abstract

Sixty two soybean accessions were screened on powdery mildew and agronomical characteristics during the period of 2017 - 2018 at the greenhouse and field trials of the Research Legumes and Development Center. Three accessions (I.1732, I.1714, I.1709) were identified to be very highly resistant (HR); six accessions were resistant (R) (I1716, I1718, I.1705) and 16 acc. were medium resistant (MR). The growth duration of studied accessions varied from 94 to 160 days and was longer than that of the control variety (91 days). Four accessions had high number of pods per plant and reached over 100 pods/plant, such as I17.25, I1726, I1727, I1729. The rate of three seeds pod was the highest in following accessions, I1713 (40.2%), I.1724 (39.4% and I1731 (39.3%). The grain weight per plant of 4 accessions (I1711, I1721, I1726 and I1727) was higher than that of the control variety and gained values (17.06 -18.57 g/plant).

Từ khoá / Keywords

Đậu tương
bệnh phấn trắng
nhiễm bệnh
đặc điểm nông học
Soybean accession
Powdery mildew
infection
agronomic characteristics