ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CÁC DÒNG NGÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG NGẮN NGÀY VÀ NĂNG SUẤT CAO CHO CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CÁC DÒNG NGÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG NGẮN NGÀY VÀ NĂNG SUẤT CAO CHO CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Evaluation of agrobiological characteristics of maize lines for breeding of early maturity and high-yielding varieties for Central provinces
Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học 30 dòng ngô và 2 cây thử T5 và T693 phục vụ công tác chọn tạo giống ngô ngắn ngày cho các tỉnh miền Trung cho thấy, thời gian sinh trưởng của các dòng trong vụ Xuân năm 2015 dao động 102 - 108 ngày, vụ Đông năm 2015 100 - 106 ngày, có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh từ khá đến tốt; năng suất trong vụ Xuân năm 2015 dao động 23,7 - 34,9 tạ/ha, vụ Đông năm 2015 dao động 23,5 - 34,2 tạ/ha. Trong đó, 8 dòng đạt năng suất trên 30 tạ/ha (A2, A13, A16, A17, A19, A21, A26, A27), 22/30 dòng thuộc nhóm chín sớm, chống chịu tốt với các bất thuận của môi trường và sâu bệnh phục vụ cho chọn giống ngắn ngày và năng suất cao cho các tỉnh miền Trung.
The result of agro-biological characteristics evaluation of 30 maize lines and 2 testers T5 and T693 for breeding of early maturity and high-yielding varieties for Central provinces showed that the growth duration varied from 102 to 108 days in Spring crop season and from 100 to 106 days in Winter crop season of 2015; the evaluated lines had good resistance to adverse conditions and pests; yield in the Spring crop of 2015 ranged from 23.7 - 34.9 quintals/ha, in the Winter crop of 2015 ranged from 23.5 - 34.2 quintals/ha. In which, 8 lines had yielded over 30 quintals/ha (A2, A13, A16, A17, A19, A21, A26, A27), 22/30 belonged to the early maturity group, good resistance to adverse conditions and pests for early maturity and drought-tolerant maize breeding for the Central provinces.