ĐÁNH GIÁ HIỆU ỨNG ĐỘT BIẾN CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA CHỊU MẶN XỬ LÝ BẰNG TIA GAMMA Co60
ĐÁNH GIÁ HIỆU ỨNG ĐỘT BIẾN CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA CHỊU MẶN XỬ LÝ BẰNG TIA GAMMA Co60
Mutation effects of salt-tolerant rice varieties treated by Co60 gamma ray
Xử lý chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60) lên các mẫu hạt lúa chịu mặn ở thể khô và ướt với liều chiếu xạ 300 Gray và 400 Gray đã ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống lúa và tạo ra nguồn vật liệu khởi đầu phong phú cho công tác chọn tạo giống lúa chịu mặn mới phục vụ cho sản xuất. Đánh giá sự phát sinh các biến dị có lợi, đã chọn lọc được 4 dạng biến dị chín sớm (M6 - ĐB, Bầu Hải Phòng - ĐB, CSR 28 - ĐB, MT163 - ĐB), 5 dạng biến dị tăng số nhánh hữu hiệu (Noka Buca-ĐB, HHZ11-SAL6-Y1-Y1-ĐB, MT163 - ĐB, Pokkali - ĐB và CSR 28 - ĐB) và 3 dạng biến dị tăng chiều dài bông (Bầu Hải Phòng - ĐB, HHZ11-SAL6-Y1-Y1-ĐB, NĐ1 – ĐB) ở thế hệ M2 của các mẫu giống lúa. Các dạng biến dị có lợi sẽ tiếp tục được đánh giá, chọn lọc, làm thuần để giới thiệu phát triển trong sản xuất trong các vụ tiếp theo trên các diện tích đất trồng lúa bị nhiễm mặn trong cả nước.
Dry and wet seeds of salt-tolerant rice varieties were subjected to Co60 gamma irradiation with the doses of 300 Gray and 400 Gray and their plants were differently affected during the growth and development and by this way could create diverse pre-breeding materials for salt-tolerant rice breeding. 4 early ripening variable lines (M6 - DB, Bau Hai Phong - DB, CSR 28 - DB, MT163 - DB), 5 lines with increased fertile tiller number (Noka Buca-DB, HHZ11- Y1-Y1-SAL6-DB, MT163 - DB, Pokkali - DB and CSR 28 - DB) and 3 lines with increased panicle length (Bau Hai Phong - DB, HHZ11-SAL6- Y1-Y1-DB, ND1 - DB) in M2 generation were selected. These beneficial lines need to be evaluated, selected and purified for production development in saline areas in the future.