ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA LOÀI NGÂN ĐẰNG (Cyclocodon lancifolius) TRỒNG TẠI SA PA - LÀO CAI
ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA LOÀI NGÂN ĐẰNG (Cyclocodon lancifolius) TRỒNG TẠI SA PA - LÀO CAI
Agrobiological characteristics of Cyclocodon lancifolius grown in Sa Pa, Lao Cai province
Ngân đằng (Cyclocodon lancifolius (Roxb.) Kurz) thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae) là một loài cây vừa được sử dụng làm thuốc (dùng rễ, thân, lá), vừa được sử dụng làm thực phẩm (lá non và quả). Do môi trường sống đang bị thu hẹp bởi các hoạt động của con người nên loài Ngân đằng ngày càng suy giảm trong tự nhiên. Loài Ngân đằng đã được đưa vào Sách đỏ Việt Nam năm 2007 với mức phân hạng sẽ nguy cấp (VU). Ngân đằng đang được bảo tồn tại Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu Sa Pa, Lào Cai. Ngân đằng là cây thân thảo, có chiều cao cây 180 - 300 cm; rễ cọc, gồm rễ chính và nhiều rễ bên, đường kính 0,5 - 1,5 cm; thân nhẵn, rỗng, có nhựa mủ trắng. Lá đơn nguyên, mọc đối trên đốt thân, hình trứng đến hình mác, kích thước 8 - 15 cm × 3,5 - 4,5 cm, chóp lá thuôn nhọn dài, mép lá có răng cưa thô. Hoa mọc trên đỉnh ngọn hay ở nách lá; đài 6 - 7, hình chỉ; tràng gồm 6 thùy hình tam giác dính liền nhau, dài 1 - 1,3 cm, màu trắng, đường kính hoa 2,5 - 3 cm. Nhị 6, màu vàng nhạt, dài 0,5 - 0,6 cm. Nhụy 6, chụm lại trên đầu, dài 0,6 - 0,8 cm. Quả mọng, hình cầu dẹt, mang lá đài, núm nhụy tồn tại trên đỉnh quả. Hạt nhỏ, hình trứng, màu nâu đen. Khối lượng 1.000 hạt là 0,05 g, năng suất cá thể (hạt) đạt 19,79 g/cây.
Cyclocodon lancifolius (Roxb.) Kurz, belonging to the Campanulaceae family is a plant species used both as medicine (root, stem, leaf) and as food (young leaves and fruits). Due to human activities, C. lancifolius is decreasing in the wild. The species was included in the Red Book of Vietnam in 2007 with the classification of endangered species (VU). C. lancifolius is being preserved at the Sa Pa Medicinal Materials Research Center, Lao Cai province. The present research results showed that, it is a herbaceous plant, with a tree height of 180 - 300 cm; taproots, including many small roots with a diameter of 0.5 - 1.5 cm; stem smooth, hollow, with white latex. Leaves are simple, opposite on the stem, ovate to lanceolate, 8 - 15 × 3.5 - 4.5 cm, apex oblong, margins coarsely serrated. Flowers grow on the apex or in the axils of the leaves; sepals 6 - 7, thread-shaped; corolla consists of 6 conjoined triangular lobes, 1 - 1.3 cm long, white, flower diameter 2.5 - 3 cm. Stamens 6, pale yellow, 0.5 - 0.6 cm long. Pistil 6, clustered on top, 0.6 - 0.8 cm long. Berries, c-shaped, flattened, bearing the sepals, and the stigma exists on the top of the fruit. Seeds are small, ovoid, and dark brown. The weight of 1000 seeds is 0.05 g, individual yield (seeds) is 19.79 g/plant.