ĐẶC ĐIỂM ĐẤT TRỒNG BẠC HÀ DẠI VÙNG CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN - TỈNH HÀ GIANG

Xem các bài khác
Số trang của bài
115-123
Bài toàn văn
Chuyên mục
Tạp chí thường kỳ
Tên bài

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT TRỒNG BẠC HÀ DẠI VÙNG CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN - TỈNH HÀ GIANG

Tên tác giả
Lê Thị Mỹ Hảo, Phạm Đức Thụ, Hoàng Trọng Quý, Phạm Ngọc Sơn
Category
Monthly Journal
Title

Characteristics of soil growing wild mint in Dong Van rocky plateau - Ha Giang province

Author
Le Thi My Hao, Pham Duc Thu, Hoang Trong Quy, Pham Ngoc Son
Tóm tắt

Cây bạc hà dại (Elsholtzia cypriani) tại vùng cao nguyên đá Đồng Văn thường mọc trên đất trồng cây hàng năm, thuộc các loại đất: Đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (Fk); đất đỏ nâu trên đá vôi (Fn); đất nâu vàng trên đá vôi (Fv); đất đỏ vàng trên đá biến chất (Fj); đất đỏ vàng trên đá sét (Fs); đất vàng nhạt trên đá cát (Fq). Nhìn chung, trên bề mặt của các loại đất này có khá nhiều đá lộ đầu bị phong hóa mạnh; trong phẫu diện đất xuất hiện nhiều đá mảnh, sỏi sạn. Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng của các loại đất này phù hợp với yêu cầu và đặc tính sinh thái của cây bạc hà dại. Hầu hết đất tầng mặt có hàm lượng mùn khá; đất khá ẩm (độ ẩm từ 15 - 30%). Dung trọng đất trung bình (từ 1,21 - 1,39 g/cm3), độ xốp trung bình (từ 47,58 - 51,98%), kết cấu viên hạt, tơi xốp, thành phần cơ giới biến động từ nhẹ đến trung bình và nặng. Đất có phản ứng chua đến gần trung tính (pH KCl từ 4,0 - 6,0). Đạm tổng số tầng mặt khá (từ 0,11 - 0,17%N). Lân tổng số đạt trung bình đến khá (từ 0,4 - 0,19% P2O5), đất nghèo lân dễ tiêu (thường < 5 mg/100 g đất), ngoại trừ tầng mặt trên đất Fk, Fn, Fv có lân dễ tiêu ở mức trung bình. Kali tổng số và kali dễ tiêu ở mức nghèo đến trung bình (tầng mặt đạt mức trung bình). Tổng cation hòa tan thấp, ngoại trừ trong đất Fv, Fn ở mức cao và có lượng Ca2+cao. Dung tích hấp thu của các loại đất ở mức trung bình (trên 10 meq/100g đất), ngoại trừ trong đất Fq ở mức thấp.

Abstract

Wild mint is geographically distributed in the Dong Van rocky plateau. The plant is often found on the following soil types: reddish brown soil on basic and neutral magma (Fk), Red brown soil on limestone (Fn), yellowish brown soil on limestone (Fv), yellowish red soil on metamorphic rock (Fj), reddish yellow soil on clay rock (Fs), light yellow soil on sandstone (Fq), belonging to annual crop land. In general, there are many weathered rocks exposed on the soil surface. Rock fragments and small gravels can be popularly found in the soil profile. Humus content of the topsoil is quite high. The soil moisture varies from 15 - 30%. Soil bulk density and porosity are in medium level (1.21 - 1.39 g/cm3 and 47.58 -51.98%, respectively). The soils have granular pellet structure. Soil texture varies largely from light to heavy. Soil acidity (pH KCL) is nearly neutral (4.0 - 6.0). The total nitrogen content of the topsoil is high (0.11 - 0.17% N). Total phosphorus content ranges from medium to high (0.4 - 0.19% P2O5), but available phosphorus is low (< 5 mg P2O5/100g of soil), except Fk, Fn and Fv soils, which have higher available phosphorus content. Both of total and available potassium contents of the topsoil have medium level. The total of exchangeable base cations is low, except Fv and Fn, which have high Ca++ content. Soil CEC is generally above 10 meq/100g of soil.

Từ khoá / Keywords

Cao nguyên đá Đồng Văn
đặc điểm đất
đất trồng bạc hà dại
Dong Van rocky plateau
soil properties
soil growing wild mint