ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI NĂNG SUẤT TẠO QUẢ THỂ VÀ HÀM LƯỢNG CORDYCEPIN Ở NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI NĂNG SUẤT TẠO QUẢ THỂ VÀ HÀM LƯỢNG CORDYCEPIN Ở NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
Effects of nutrient composition on yield and cordycepin content in fruiting body of Cordyceps militaris
Nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) là loại nấm dược liệu có giá trị. Trong nghiên cứu này, các điều kiện dinh dưỡng được khảo sát để tìm ra được công thức thích hợp cho sự hình thành quả thể và sinh tổng hợp hoạt chất sinh học cordycepin của nấm Đông trùng hạ thảo. Trong bốn loại cơ chất nền sẵn có ở Việt Nam bao gồm gạo 404, gạo lứt đỏ, gạo Nàng Xuân và gạo Bắc thơm, gạo Nàng Xuân cho năng suất sinh học cao nhất 9,92%; mật độ quả thể trung bình đạt 34,5 quả thể/bình; tiếp theo là gạo Lứt đỏ, gạo Bắc thơm và cuối cùng là gạo 404. Dung dịch dinh dưỡng bổ sung tối ưu cho sự phát triển quả thể C. militaris gồm bột nhộng tằm 5%, glucose 40 g/L; pepton 10 g/L; KH 2PO4 1g/L; MgSO4 1 g/L, mật độ quả thể 80 quả thể/bình, năng suất sinh học đạt 19,53%; hàm lượng cordycepin đạt 6,4 mg/g.
Cordyceps militaris is a parasitic fungus on insects harboring precious biological active ingredients. In this study, nutritional conditions were investigated to find suitable formulations for fruiting body and cordycepin biosynthesis of C. militaris. Four commonly available types of rice in Vietnam including 404, red, Nang Xuan and Bac om were investigated. The result showed that Nang Xuan rice varieties yielded the highest biological productivity at 9.92% and average fruit body density was 34.5 fruits/bottle, followed by red rice, Bac om rice and finally 404 rice. The optimal complementary nutrition formula was determined including 5% powdered silkworms, 40 g/L glucose, 10 g/L pepton, 1g/L KH2PO4, and 1 g/L MgSO4. Application of the optimal substrate and complementary nutrition formula resulted in high density of fruiting body, biological productivity, and content of cordycepin at 80 fruits/ bottle, 19,53%, and 6,4 mg/g, respectively