NGHIÊN CỨU HIỆU LỰC TRỰC TIẾP, TỒN DƯ VÀ CỘNG DỒN CỦA PHÂN KALI TRÊN CÂY CÀ PHÊ VỐI
NGHIÊN CỨU HIỆU LỰC TRỰC TIẾP, TỒN DƯ VÀ CỘNG DỒN CỦA PHÂN KALI TRÊN CÂY CÀ PHÊ VỐI
Studying the direct, residual and cumulative effect of potassium on robusta coffee tree (Coffea canephora Pierre)
Để đánh giá hiệu lực trực tiếp, tồn dư và cộng dồn của phân kali trên cây cà phê, thí nghiệm với 6 công thức: Bón PK, NK, NP, NPK, NPK- không bón kali 1 vụ (K1) và NPK- không bón kali 2 vụ liên tiếp (K2) được thực hiện trên cà phê vối kinh doanh tại Đăk Lăk và Gia Lai. Trên nền đất bazan, ở công thức không bón kali 1 vụ hoặc 2 vụ liên tiếp, hàm lượng kali dễ tiêu trong đất có chiều hướng suy giảm nhanh. Kali trong lá cà phê không có sự khác biệt đáng kể giữa các công thức có bón đầy đủ NPK cũng như ở công thức không bón phân kali 1 vụ và 2 vụ. Hiệu lực trực tiếp của phân kali trên cà phê vối kinh doanh đạt 10,32kg cà phê nhân/kg K2 O. Hiệu lực tồn dư của phân kali đạt 6,8kg nhân/kg K2 O ở công thức không bón 1 vụ và đạt 8,86 kg nhân/kg K2 O ở công thức không bón kali 2 vụ. Hiệu lực cộng dồn của phân kali đạt 91,54 % ở công thức không bón kali 1 vụ và 89,84 % ở công thức không bón kali 2 vụ so với công thức bón đầy đủ NPK.
To evaluate the effect of K on coffee tree (Coffea canephora Pierre) on basalt soil (ferralsols), an experiment with 6 treatments was carried out for the coffee production in Dak Lak and GiaLai provinces, including PK, NK, NP, NPK, NPK (K supplied one time in every 2 year) (K1) and NPK-no supplying K in two years (K2). At K1 and K2 treatments, available K content decreased to the level under 10 mg/100 g soil. There was no difference of K content in leaf among all treatments. Direct effect of K fertilizer on production coffee reached 10.32kg coffee bean/kg K2 O. Residual effect of K reached 6.8kg coffee bean/kg K2 O at K1 treatment and 8.86 kg coffee bean/kg K2 O at K2 treatment. The cumulative effect of K fertilizer was 91.5 % at K1 treatment and 89.84% at K2 treatment in compared to the NPK treatment.