NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC NGUỒN GEN LÚA THU THẬP TẠI THANH HÓA
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC NGUỒN GEN LÚA THU THẬP TẠI THANH HÓA
Evaluation of agrobiological characteristics of rice germplasms collected from Thanh Hoa , Viet Nam
Tập đoàn lúa gồm 300 mẫu giống, thu thập tại Thanh Hóa được tiến hành đánh giá 42 tính trạng hình thái nông sinh học. Các tính trạng hình thái nông sinh học của tập đoàn lúa này rất phong phú và đa dạng: 78,33% số nguồn gen có thời gian sinh trưởng từ trung đến dài ngày (120 - 150 ngày); 76,33% số nguồn gen có hạt thuộc loại to (20 - 30 g/1000 hạt); nhiều nguồn gen có các yếu tố cấu thành năng suất tốt. Tập đoàn lúa có đặc điểm màu sắc vỏ gạo phong phú, có những mẫu giống màu vỏ gạo đặc biệt như màu tím (22 mẫu), màu đỏ (20 mẫu), màu nâu (3 mẫu). Hệ số tương đồng di truyền giữa các mẫu giống dựa trên 42 tính trạng dao động trong khoảng từ 0,23 đến 0,81. Tại hệ số tương đồng di truyền 0,28 thì 300 mẫu giống lúa được chia thành 3 nhóm riêng biệt: nhóm I gồm 1 nguồn gen (thứ tự 105); nhóm II bao gồm 6 nguồn gen lúa (203, 106, 150, 176, 161 và 75) ở hệ số tương đồng di truyền dao động từ 0,29 đến 0,81 và nhóm III gồm 293 nguồn gen còn lại ở hệ số tương đồng di truyền từ 0,314 đến 0,81.
A collection of 300 rice accessions collected from Thanh Hoa, Vietnam were evaluated for 42 agrobiological characteristics. The agrobiological characteristics were very various and diverse: 78.33% accessions had growth duration from medium to long (120-150 days). There were 76.33% accessions with big seeds (20 - 30 g/1000 seeds). Many accessions had potential yield components. The rice collection was characterized by diverse colours of seed coat, especially purple (22 accessions), red (20 accessions), brown (3 accessions). Evaluation of genetic diversity based on 42 agronomic morphological traits revealed that genetic similarity coefficient of 300 examined accessions ranged from 0.23 to 0.81. At the similarity coefficient of 0.28, 300 accessions of rice were divided into 3 distinct groups: Group I was the accession 105; group II included 6 accessions (203, 106, 150, 176, 161 and 75) with the similarity coefficient from 0.29 to 0.81; and group III composed of 293 other accessions with the similarity coefficient from 0.314 to 0.81.