Phòng phân tích kiểm định chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm

Phòng phân tích kiểm định chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm (số VILAS: 1256) được thành lập theo Quyết định số 75/QĐ-VCLT-VP ngày 26/302021 về việc chuyển giao và tiếp nhận bộ phận Sinh lý sinh hóa tại cơ sở Thanh Trì - Hà Nội thuộc Bộ môn Công nghệ sinh học, sinh lý sinh hóa và công nghệ sau thu hoạch vào trung tâm nghiên cứu và phát triển lúa lai và Quyết định số 184/QĐ-KHNN-TCHC ngày 05/4/2021 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của TT NC & PT lúa lai. Trụ sở văn phòng tại địa chỉ : Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội.

Nhân sự của phòng gồm 6 người, trong đó: 1 TS chuyên ngành Sinh hóa, 1 NCS chuyên ngành CNSH, 1 ThS Hóa, 1 ThS nông học, 1 NCS ThS phân tích môi trường, 1 KS Sinh học. Trưởng phòng: TS. Nguyễn Đăng Minh Chánh, chuyên ngành hóa sinh. Email: ndmchanh75@gmail.com;  Điện thoại: 0916 600 628.

Phòng có chức năng phân tích kiểm định chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm theo quy định của pháp luật, cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ thanh quyết toán.

Nhiệm vụ của phòng là chủ trì phân tích các loại mẫu sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm; thực hiện các phép thử nghiệm và hiệu chuẩn liên phòng theo danh mục được cấp phép; Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm; Cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm theo yêu cầu của tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật; Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp, quy trình kỹ thuật để cải thiện chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm; Quản lý, lưu giữ các kết quả phân tích, các văn bản pháp quy, các quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế liên quan đến công tác lấy, bảo quản, phân tích và đánh giá chất lượng các loại sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm; Tham gia hợp tác với các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong lĩnh vực phân tích, kiểm định chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm; Tham gia tư vấn, đào tạo nguồn nhân lực; Quản lý và sử dụng có hiệu quả, đúng quy định đối với các trang thiết bị, máy móc, dụng cụ thí nghiệm, vật tư, vật liệu được giao; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Viện trưởng.

Phòng đã được cấp các chứng nhận sau: Giấy đăng ký hoạt động thử nghiệm của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ; Giấy chứng nhận Thử nghiệm thành thạo của Trung tâm kỹ thuật 3 (Quatest3); Chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2017, lĩnh vực Hóa của Văn phòng công nhận chất lượng (BoA) – Bộ Khoa học và Công nghệ.  

Phòng đã biên soạn mới tài liệu sổ tay chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 17025:2017 và các phương pháp phân tích kiểm định nông sản theo tiêu chuẩn quốc gia.

Phòng được trang bị một số trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu phân tích, kiểm định chất lượng nông sản, chất lượng nguồn nước cho nhiều chỉ tiêu theo TCVN gồm: Độ ẩm: ISO 712:2009; Protein: Malt Modified; Nito tổng số: TCVN 10791:2015; Amylose: TCVN 5716-2:2017; Độ bền thể Gel: TCVN 8369:2010; Nhiệt độ hóa hồ: TCVN 5715:1993; Hàm lượng tro: TCVN 8124:2009; pH nước: TCVN 6492:2011; Hàm lượng tinh bột: QT nội bộ; Nitrat NO3-: TCVN 8742:2011; Hàm lượng lipit (chất béo): chiết Soxhlet; Hàm lượng chất khô: QT nội bộ; Mùi thơm: QT nội bộ; Hàm lượng Anthocyanin (trong lá củ quả hạt): modified; Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật thuộc các nhóm chất như: Nhóm Clorobenzen (1,2 – Diclorobenzen, 1,4 – Diclorobenzen, Triclorobenzen…); Nhóm dung môi hữu cơ (Toluen, Xylen, Etylbenzen, Focmaldehyt…); Dung môi hữu cơ nhóm Alkan clo hóa (Diclorometan, Vinyl clorua, 1,2 -  Dicloropropan, Carbosulfan…); Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo (Aldrin/Dieldrin, Clorotoluron, Hexaclorobenzen, Dichloprop, Tebuconazole …); Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Nitơ (Alachlor,  Aldicarb, Atrazine, Isoproturon, Metalaxyl …).

Phòng phân tích kiểm định chất lượng sản phẩm cây lương thực và cây thực phẩm (số VILAS: 1256) tiếp nhận phân tích mẫu theo năng lực hiện có và sẵn sàng hợp tác với các đơn vị trong và ngoài Viện cùng thực hiện các chỉ tiêu phân tích khác.

Image removed.

 

Image removed.

 

Image removed.

 

Image removed.

 

Một số trang thiết bị

Image removed.

 

Image removed.

Hệ thống Sắc khí khối phổ (GC-MC) sử dụng để xác định dư lượng

thuốc BVTV trong nông sản

Image removed.

              Lò nung (đến 3000oC) để phân tích tro               

Tin liên quan